Bấm Độn Bát Môn – 8 Quẻ Bát Quái và 8 Cung Kỳ Môn

CÁCH 1: THÁNG 1 và 12 KHỞI Ở CUNG CẤN

8 Quẻ Bát Quái và 8 Cung Kỳ Môn xem hình sau

Bạn Gieo Được Quẻ GIỜ MUỐN LUẬN GIẢI mà không cần HỌC KINH DỊCH, tôi có một phương pháp tóm gọn, có thể tạm ứng dụng. Đó là phương pháp Mai Hoa Dịch Số, dùng Thể Dụng sinh khắc, tỉ hỏa

Từ các mức độ sinh khắc này, người ta có thể khái quát hóa nhanh kết quả vấn đề lúc đầu khi dự báo như sau:

1. Dự báo xuất hành

Lấy quái Thể làm chủ, quái Dụng là ứng vào việc sắp đi.

Nếu như:

– Thể khắc Dụng: chuyến đi thuận lợi, như ý.

– Dụng khắc Thể: ra đi gặp bất lợi, có khi tai họa.

– Thể sinh Dụng: chuyến đi hao tổn, mất mát.

– Dụng sinh Thể: được lợi bất ngờ khi đi.

– Thể Dụng tỵ hòa: ra đi nhanh chóng, thuận lợi.

Trên thực tế, nhiều chuyến đi, nếu lý đoán theo Dịch lý rơi vào trường hợp dụng khắc Thể, song đi đến nơi về đến chôn, giải thích điều này căn cứ vào “đức năng thắng số”.

2. Dự báo cầu tài, kinh doanh

Khi xem cầu tài (kinh doanh, làm ăn, sản xuất …) người xưa lấy Thể là chủ, Dụng là tài.

Nếu:

– Thể khắc Dụng là được tiền tài, kinh doanh có lãi nhiều

– Dụng khắc Thể: không được theo ý muốn.

– Thể sinh Dụng: có tổn thất, lo buồn.

– Dụng sinh Thể: vui vẻ thoải mái, có lợi.

– Thể Dụng tỷ hòa: tài lợi như ý, toại nguyện.

3. Dự báo về hôn nhân

Dự báo về hôn nhân lấy quẻ Thể làm chủ, việc hôn nhân làm Dụng.

Nếu:

– Dụng sinh Thể thì hôn nhân thành, và tốt đẹp, có lợi.

– Thể sinh Dụng: hôn nhân trục trặc, khó thành, vì hôn nhân mà nảy sinh nhiều vấn đề.

– Thể khắc Dụng: hôn nhân có thể xong, nhưng bị chậm chạp.

– Dụng khắc Thể: hôn nhân không thành, hoặc có thành thì sinh điều bất lợi:

– Thể Dụng đồng hành: hôn nhân tốt đẹp.

CÁCH 2: THÁNG 1 KHỞI TẠI CẤN – THÁNG 2 và 3 TẠI CHẤN

BÁT MÔN ĐẠI ĐỘN LUẬN

Bát môn vốn là bát quái biến ra khỏi thuận hành mỗi cung mỗi vị, tại khảm thuận hành là Hưu sinh thương đổ cảnh tử kinh khai.

1)     Hưu lại Khảm

2)      Sinh tại Cấn

3)     Thương tại Chấn

4)      Đổ tại Tốn

5)     Cảnh tại Ly

6)      Tử tại Khôn

7)     Kinh tại Đoài

8)      Khai tại Càn.

Đặc trưng của bát môn cho khỏi lầm lạc các môn độn khác. Nếu theo Can Chi, ngũ hành bái quái thì xem Bát môn rất dễ.

CÁCH ĐỘN QUẺ

Tháng giêng khởi tại Cấn

Tháng 2 Tháng 3 tại Chấn

Tháng 4 tại Tốn

Tháng 5 Tháng 6 tại Ly,

Tháng 7 tại Khôn

Tháng 8 Tháng 9 tại Đoài

Tháng 10 tại Càn

Tháng 11 tháng 12 tại Khảm.

Xem kỹ tháng 1- 4 – 7 – 10 mỗi tháng chiếm một cung. Còn 1 cung nọ mỗi cung chiếm hai tháng. Vậy là tháng nào cung nấy nhất định và trên tháng khởi ngày, trên ngày khởi giờ Tý đến giờ khách đến xem cửa nào lấy cửa đó đoán quẻ.

Ví dụ như ngày MÙNG 8 tháng GIÊNG giờ THÂN có khách lại Xem quẻ: tháng giêng tại Cấn, trên tháng khởi ngày là mùng 1 tại Cấn, thuận mỗi cung, mùng 2 tại Cấn, mùng 3 Tốn, mùng 4 Ly, mùng 5 Khôn, mùng 6 Đoài, mùng 7 Càn, mùng 8 tại Khảm trên ngày khởi giờ là giờ Tý chỗ mùng 8 khảm, giờ Sửu tại Cấn, giờ Dần Chấn, giờ Mão Tốn, giờ Thìn Ly, giờ Tý Khôn, giờ Ngọ Đoài, giờ Mùi Càn thì giờ Thân lại Khảm là cửa Hưu, lấy quẻ Hưu mà đoán.

Nếu họ cầu công danh thì đoán quẻ Hưu ở bài Công danh, bằng họ xem cầu tài thì đoán quẻ Hưu bài cầu tài là đúng.

HỌC BẤM ĐỘN

Khóa học Miễn Phí cho 100 bạn đăng ký sớm!

Ý NGHĨA 8 QUẺ BÁT MÔN

CÀN – KHAI MÔN
Quẻ này, nếu tiếp xúc với ai thì đó có thể là lãnh đạo cấp cao, người chính trực, người cha, người con trưởng, quan chức, thường là những người đứng đầu.
Hướng: Tây Bắc
Thời gian: tháng 9 và tháng 10 âm lịch
Hôn Nhân: Tốt đẹp
Mưu sự: Nên tiến hành.
Cầu Tài: Đạt được điều mong muốn.
Mất đồ: gặp gỡ và bàn bạc sẽ tìm thấy.
Tìm người: không gặp
Đi chơi: vui vẻ.
Bệnh: sẽ hết.
Công việc: Nên đi xa sẽ tạo cơ hội cao.
Gặp được quẻ này việc đang bế tắc rồi sẽ thông suốt.

KHẢM – HƯU MÔN
Nếu gặp người thì là nay đây mai đó, người lái đò, kẻ gian, bọn trộm cướp, kẻ gian, người không ngay thẳng, người con thứ nam, người lái đò… [các loại người liên quan đến hành thủy.]
Hướng: Bắc – nơi sông hồ khe suối, ao hồ, nơi có nước,….
Thời gian: ngày tháng 1 hay 6.
Hôn Nhân: không được tốt đẹp
Cầu tài: khó khăn.
Mưu sự: Nếu tiến hành, rất lâu mới có kết quả.
Mất đồ: không tìm được
Người đi xa: chưa về được
Đi gặp gỡ, thăm hỏi: không gặp
Nghĩa đen thì quẻ này không được tốt.

CẤN – SINH MÔN
Với quẻ này nếu gặp gỡ, làm việc với người nam trẻ hoặc người rỗi việc, người sống
nơi rừng núi, người giúp việc nam.
Hướng: đông bắc-Đất miền rưng núi gần tụ điểm dân cư, dãy gò mồ mả, nơi cửa không
cánh.
Thời Gian: giữa đông sang xuân, năm (tháng, ngày, giờ). Sửu, dần, tháng chạp, ngày
5, 7, 10
Hôn Nhân: tốt đẹp
Cầu tài: trước khó khăn, song tương lai sẽ đạt.
Mưu cầu: Nên tiến hành
Người đi xa: người đi xa nhà bình an vô sự, sẽ trở về nhà.
Tìm người : tìm được.
Đi gặp gỡ, tham hỏi: gặp gỡ vui vẻ.
Bệnh: sẽ khỏi.
Không nên xâm phạm cái gì đó.
Gặp được nghề khéo.
Tranh đấu thắng lợi

CHẤN – THƯƠNG MÔN
Đến quẻ này, gặp gỡ làm việc với người trưởng nam.
Hướng: Đông, nơi chợ ồn ào, nơi đường lớn, rừng tre, chỗ cỏ cây rậm rạp.
Thời gian: liên quan đến số 3 và 8.
Hôn nhân: lúc đầu khó khăn, sau đó tốt đẹp.
Cầu tài: lúc đầu có xung đột, sau có lợi nhỏ.
Mưu sự: việc nên tiến hành vào ngày Hợi, Sửu.
Người đi xa: chưa về còn nhiều khó khăn, cách trở.
Mất đồ: của mất không tìm được.
Tìm người: có tin tức về nơi người cần tìm.
Gặp gỡ, tham hỏi: Chủ nhà không có.
Bệnh: khó khỏi.
Gặp sự việc khó khăn nên bình tĩnh, an định, vì tạm thời chưa có thể thắng được.

TỐN – ĐỖ MÔN
Quẻ này nếu gặp gỡ thì làm việc với người trưởng nữ, hoặc : nhà tu hành, quả phụ, người tu
luyện ở rừng sâu.
Hướng: Đông nam, có cây cối rậm rạp, vườn rau quả.
Thời gian: Giữa mùa xuân và mùa hạ.
Hôn nhân: Không gặp gỡ được không thành
Cầu tài: sẽ được nhưng không được hưởng cả.
Mưu cầu: Việc nếu tiến hành sẽ gặp nhiều ngăn trở, sai lầm.
Người đi xa: người đi xa gặp khó khăn ở giữa đường.
Mất vật: không rõ tin tức gì về vật.
Tìm người: chỉ nghe tin chứ không tìm được.
Gặp quẻ này đi tránh, ẩn là hơn cả.
Bệnh: nặng sẽ khỏi.

LY – CẢNH MÔN
Đến quẻ này, nếu gặp gỡ, tiếp xúc với người con thứ nữ trung, hoặc văn nhân, người có tật ở mắt.
Hướng: Nam – chỗ có gò cao, nơi mặt đất khô, chỗ hang hốc hiểm khô.
Thời gian: Mùa Hạ. tháng;năm;ngày;giờ Ngọ.
Hôn nhân: không hay, bị cản trở ở phía bên ngoài.
Cầu tài: đạt được điều mong muốn trong kinh doanh.
Mưu sự: nên tạo hoàn cảnh vui vẻ, sẽ tốt không thì khó mà được.
Người đi xa: có tin đến.
Mât đồ: được hoàn lại.
Tìm người: tìm được.
Gặp gỡ, thăm hỏi: không gặp vì đúng lúc chủ nhân vừa đi.
Bệnh: khó qua.

KHÔN – TỬ MÔN
Đến quẻ này, nếu gặp gỡ là mẹ già, hoặc mẹ kế, người nông dân, người nông thôn, người bình thường, người nữ cao tuổi.
Hướng: Tây nam – nơi điền dã, buổi sáng sớm ở nông thôn, nơi bình địa.
Thời gian: giờ;tháng;năm;ngày mùi thân.
Hôn Nhân: nữa đường mờ mịt, không đi đến đâu.
Cầu tài: khó khăn, không thuận lợi.
Mưu sự: mọi việc nếu hành động sẽ không thành, công việc rất khó khăn.
Người đi xa: còn biệt ly, chưa trở về được.
Mất đồ: mất không tìm thấy được.
Tìm người: không tìm thấy.
Gặp gỡ, tham hỏi: Đến không gặp vì chủ nhân mắc gian nan.
Bệnh: khó qua.
Quẻ không tốt, chỉ tốt các việc săn bắn, chôn cất)

ĐOÀI – KINH MÔN
Đến quẻ này, nếu gặp gỡ là: thiếu nữ, bạn gái, hoặc kỹ nữ, diễn viên, người phiên dịch, thầy bói người giúp việc là gái trẻ.
Hướng: Tây – ao đầm, mép nước, ao nhỏ, giếng đã bỏ đi, nơi núi sạt lở, chổ đất sỏi.
Thời gian: 2,4,9 – mùa thu – Dậu.
Hôn Nhân: Rất không hay.
Cầu tài: Nếu phúc dày thì kinh doanh có lợi.
Mưu cầu: mọi việc chỉ có 1 mình không ai giúp.
Người đi xa: chưa rõ tin tức.
Mất đồ: nên tìm phương Tây, nhưng có thể mất.
Đi gặp gỡ, thăm hỏi: chủ nhân có nhà đến sẽ gặp.
Bệnh: Nguy nan. – Đề phòng tai nạn ở chân.
Nên tránh xa xung đột.
Nếu đang làm việc công thì rất tốt – Nên làm việc quang minh.